| 
                 
                  强调数量、程度组合的用法 1、强调数量之多,意为“多少、无数”,有“biết bao+名词”、“biết bao nhiêu+名词”和“bao nhiêu là+名词”。-Chúng mình có biết bao nhiêu kỷ niệm,nhớ nhung.
 我们有无数的纪念和思念。
 -Có biết bao khách du lịch đã đến thăm Vạn Lý Trường Thành.
 已有无数的游客参观了万里长城。
 -Mấy năm sống và làm việc ở đó,bao nhiêu làtìnhbạn.
 在那儿生活、工作的几年,数不清的友情。
 2、强调程度之高,意为“多么的”,有“形容词+xiết bao(biết bao,biết chừng nào,biết mấy)”,相当于“rất+形容词”或“形容词+lắm”。
 -Tình yêu đẹp biết bao.
 爱情多么美丽。
 -Bóng núi,chiều tà,hình người,bức tranh thôn quê ả yên biết mấy.
 远山、斜阳、人影,一幅多么安谧的乡村图画。
 |